Xe máy

Tìm hiểu về honda scoopy – Đánh giá, giá cả và thông số kỹ thuật

Trong cuộc sống hối hả của thành thị, việc sở hữu một phương tiện di chuyển không chỉ là cần thiết mà còn là cách để thể hiện phong cách cá nhân. Trong bối cảnh này, Honda Scoopy nổi bật với sự kết hợp tinh tế giữa thiết kế đẳng cấp và tính năng tiện ích, đem lại cho người dùng một trải nghiệm di chuyển đẳng cấp và thoải mái.

Honda Scoopy 2018 giá bao nhiêu?

Honda Scoopy

coopy có tên gọi khác ở Thái Lan là Scoopy-i. Mẫu xe ga nhập khẩu tư nhân ở Indonesia đầu tiên về Việt Nam xuất hiện tại Hà Nội, thuộc phiên bản 2018. So với bản cũ, Scoopy 2018 giữ nguyễn thiết kế, hãng xe máy Nhật chỉ nâng cấp một số tiện ích, màu sơn mới và thiết kế lại bộ tem.

Scoopy 2018 nâng cấp một số tính năng như đèn pha LED, hệ thống khóa thông minh có báo động, cổng sạc 12V 1A cho thiết bị di động gắn ở hộc đồ trước. Đồng hồ thiết kế lại hiện đại hơn, thêm đèn báo ECO tiết kiệm nhiên liệu. Hộc đồ dưới yên dung tích 15,4 lít. Honda Scoopy nhập khẩu Indonesia bán ra ở Việt Nam với 4 màu lựa chọn gồm trắng, đen, đỏ và đen mờ. Giá dưới 50 triệu đồng. Trước đây, Honda Scoopy thường được các nhà nhập khẩu tư nhân ở Việt Nam “đánh” hàng từ Thái Lan.


>> Đọc thêm: Tổng hợp bảng giá xe Honda đầy đủ các phiên bản


Thông số kỹ thuật Honda Scoopy 2018

Thông số kỹ thuật Honda Scoopy 2018
Lốp trước 100/90 – 12 59J
Lốp sau 110/90 – 12 64J
Bánh trước 12 inch
Bánh sau 12 inch
Tổng chiều dài 1847 mm
Chiều rộng tổng thể 686 mm
Chiều cao tổng thể 1061 mm
Thông báo 143 mm
Chiều cao ghế ngồi 744 mm
Chân đế 1257 mm
Cứng / Trọng lượng ướt 99 kg
Dung tích thùng chứa nhiên liệu 4 lít
Dung tích bình dầu 0,7 lít
Chuyển 109,2 cc
Số xi lanh 1
Số bánh răng Tự động
Công suất tối đa 8 Bhp @ 7500 rpm
Mômen tối đa 9 Nm @ 5500 rpm
Mô tả động cơ 109,2cc, làm mát bằng không khí, 4 thì, động cơ SI, BS4
Làm nguội Làm mát bằng không khí
Tỷ lệ nén 9.5: 1
Khoan 50 mm
Cú đánh 55,6 mm
Thắng trước Đĩa
Phanh sau Trống
Hệ thống treo trước Telescopic

Các phiên bản và màu sắc

Honda Scoopy không có nhiều sự thay đổi so với phiên bản trước. Sự thay đổi lần này chỉ nằm ở màu sắc và họa tiết mới trên thân xe. Mẫu xe Honda Scoopy có 8 màu sắc khác nhau bao gồm: Xanh, đen cam, đỏ, nâu, đen, trắng, đen thể thao và trắng thể thao.

Honda Scoopy 1

Honda Scoopy 2018 có gì mới?

Giống như đàn anh SH, Honda bổ sung cổng sạc điện thoại di động ở hộc đồ trước. Cặp gương tròn phong cách mới thời trang hơn. Hộc chứa đồ dưới yên dung tích 15,4 lít. Xe sử dụng cặp vành đúc 14 inch, kết hợp với lốp không săm. Lốp trước kích thước 80/90 và lốp sau 90/90.

So với Honda Vison ở Việt Nam, Scoopy 2018 nhập khẩu Indonesia có khoảng để chân thoải mái hơn, không bị chạm đầu gối vào yếm. Tư thế ngồi lái thoải mái, tay lái linh hoạt khi di chuyển trong phố. Khi đi chậm dưới 10 km/h, xe có hiện tượng rung nhẹ nếu để ý. Khi tốc độ vượt ngưỡng 30 km/h, Scoopy 2018 đầm và chắc hơn.

Honda Scoopy 2018 nhập Indonesia sử dụng vành đúc 12 inch cả hai bánh, kết hợp với lốp không săm. Bánh trước kích thước 100/90 và bánh sau 110/90. Hệ thống phanh CBS, phanh đĩa đơn trước và phanh sau tang trống. Chân chống điện an toàn.

Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm

Honda Scoopy 2

Giá xe Scoopy 2024 đa dạng, hợp lý

Thiết kế mang phong cách hiện đại với kiểu dáng thon gọn, phù hợp phái nữ

Trọng lượng chỉ 94kg giúp xe vận hành nhanh hơn và việc dắt xe trở nên dễ dàng hơn

Sử dụng bộ khung eSAF bền bỉ và cứng cáp hơn phiên bản trước đó

Đồng hồ LCD được thiết kế lớn hơn, hiện đại hơn

Thiết kế đèn pha và đèn hậu dạng tròn với phong cách xe cổ điển

Đèn được chia thành 2 tầng với hệ thống chiếu sáng chính dạng LED hiện đại, giúp nâng cao hiệu suất chiếu sáng.

Scoopy 2024 bổ sung thêm phiên bản Smartkey với khóa Keyless nâng cao khả năng chống trộm.

Nhược điểm

Honda Scoopy 3

Honda Scoopy có thiết kế nhỏ gọn nên chỉ thích hợp với học sinh, sinh viên hoặc phái nữ. Do vậy, đối với phái nam hay những người có ngoại hình lớn, Scoopy không phải là lựa chọn thích hợp.

Honda Scoopy có tốc độ không cao và vận tốc giới hạn là 60km/h nên không dành cho những người đam mê tốc độ


>> Khám phá: Tổng hợp thông tin về xe Honda Vario 125


Đánh giá xe Honda Scoopy 2018

So với Honda Vison ở Việt Nam, Scoopy 2018 nhập khẩu Indonesia có khoảng để chân thoải mái hơn, không bị chạm đầu gối vào yếm. Tư thế ngồi lái thoải mái, tay lái linh hoạt khi di chuyển trong phố. Khi đi chậm dưới 10 km/h, xe có hiện tượng rung nhẹ nếu để ý. Khi tốc độ vượt ngưỡng 30 km/h, Scoopy 2018 đầm và chắc hơn.

Honda Scoopy 4

Honda Scoopy 2018 nhập Indonesia sử dụng vành đúc 12 inch cả hai bánh, kết hợp với lốp không săm. Bánh trước kích thước 100/90 và bánh sau 110/90. Hệ thống phanh CBS, phanh đĩa đơn trước và phanh sau tang trống. Chân chống điện an toàn.

Honda Scoopy 5

Giống như đàn anh SH, Honda bổ sung cổng sạc điện thoại di động ở hộc đồ trước. Cặp gương tròn phong cách mới thời trang hơn. Hộc chứa đồ dưới yên dung tích 15,4 lít. Xe sử dụng cặp vành đúc 14 inch, kết hợp với lốp không săm. Lốp trước kích thước 80/90 và lốp sau 90/90.

Honda Scoopy 6

Nhìn chung, Honda Scoopy không có quá nhiều thay đổi với kiểu dáng xe ga cỡ nhỏ, hướng đến các khách hàng nữ giới và các bạn trẻ phong cách cá tính mạnh mẽ.

Honda Scoopy 7

Nổi bật trên xe là cụm đèn pha LED, hộc đồ nhỏ phía trước tích hợp cổng sạc điện 12V, cụm đồng hồ hiển thị kết hợp dạng analog và điện tử. La-zăng 12 inch cho cả 2 bánh cùng hệ thống phanh đĩa trước và phanh sau tang trống. Bên dưới yên xe có cốp chứa đồ dung tích 15,4 lít.

Honda Scoopy được trang bị động cơ dung tích 110 phân khối ,một xi-lanh, làm mát bằng không khí, phun xăng điện tử. Sản sinh công suất 9.1 PS tại vòng tua 7.500 vòng/phút và mô men xoắn 9.4 Nm tại 6.000 vòng/phút, tích hợp công nghệ Idling Stop tắt máy tạm thời.

Tác giả: